Voọc chà vá chân đen (con đực non)- Black-shanked douc (young male), Cát tiên Oct 2017

T8A_3397_S640

Voọc chà vá chân đen là một trong nhóm ba loài voọc chà vá (chân nâu, chân xám và chân đen) có bộ mặt màu xanh xám đặc trương với hai vòng mắt mầu vàng. Lông cơ thể của loài này màu xám, cánh tay từ xám đến đen, bàn tay và chân màu đen với vết lông trắng ở mông. Tương tư như các loài chà vá khác, chúng có đuôi màu trắng dài. Các con đực trưởng thành thường tách đàn để tạo một đàn mới.

Black-shanked douc is unique among the three doucs (red, grey and black shanked doucs) in having a largely greyish-blue face with large yellow eye rings. Its body hair is grey, the arms are grey to black and hands, feet and legs are black . Similar to other doucs, it has long white tail. Young males unaffiliated with a family group often make their own troops. They are listed as endanger species (http://www.iucnredlist.org)

Continue reading

Khướu khoang cổ – Lesser Necklaced Laughingthrush

5D4A1201_L640

Khướu khoang cổ – Lesser Necklaced Laughingthrush, Bạch Mã 8/2017

Mô tả:

Khướu khoang cổ là loài khướu lớn thuộc họ Họa mi,  có mầu nâu, nâu đỏ và trắng, với vòng cổ hẹp đen từ tai chạy xung quanh cổ.

Description:

Lesser Necklaced Laughingthrush is large laughingthrush in the family Leiothrichidae, brown, tan and white, with narrow blackish necklace from ear-coverts across breast.

Clips:

Thông tin thú vị:

Interesting facts:

Continue reading

Cu rốc họng vàng Trung bộ – Necklaced barbet

Cu rốc họng vàng Trung bộ – Necklaced barbet, Bạch Mã 9/2017

Cu rốc họng vàng Trung bộ là loài có kích thước trung bình trong nhóm Cu rốc (khoảng 22 cm). Chim có trán đỏ, đỉnh đầu vàng, mảng vàng ở cổ kéo xuống đến ngực trên, mảng xanh lá cây chấm đen dưới vùng miệng, sọc đen lớn từ trên mắt tới gáy, và phần lớn bộ lông còn lạu mùa xanh lá cây. Chim trống và mái giống nhau.

Description:

Necklaced barbet is medium sized species in barbet group (about 22 cm). It has red on forehead, golden on crown, yellow extending down throat onto upper breast, blue-tinged black submoustachial area, broad blackish stripe above eye to nape and mostly green plumage. Male and female are similar.

Clips:

Thông tin thú vị:

Cu rốc họng vàng Trung bộ gần đây được tách ra từ loài Cu rốc họng vàng do khác nhau về đặc điểm địa hình.

Interesting facts:

Necklaced barbet is recently splitted from golden throated barbet by morphological evidence.

Continue reading

Đớp ruồi đầu xám – Grey-headed flycatcher

P5DA8506_L2048
Đớp ruồi đầu xám – Grey-headed flycatcher, Hà Nội, 12/2018

Mô tả:

Chim đớp ruồi đầu xám có chiều dài khoảng 12 cm, đầu, cổ và ngực xám tro, hơi thẫm hơn ở đỉnh đầu và hơi nhạt hơn ở họng và ngực. Mặt lưng chim màu lục vàng tươi, hông màu tươi và gần như vàng. Lông cánh màu nâu thẫm với viền vàng lục.

Description:

The grey-headed flycatcher is about 12 cm long, head, neck and chest is grey, a canary yellow belly and yellowish-green upperparts. 

Clips:

Thông tin thú vị:

Interesting facts:

Continue reading

Khỉ Mắc-ca Đông Dương (Khỉ vàng) – Indochinese rhesus macaque, Sơn Trà 9/2017

A7F00391_S640

Khỉ vàng có thân màu nâu,  hai bên hông và đùi màu nâu đỏ, nhìn chung, toàn thân màu nâu vàng. Con trưởng thành mặt có màu đỏ. Lông trên đỉnh đầu ngắn, phía sau thân màu nâu nhạt hơn phía trước. Thức ăn chủ yếu của chúng là rễ quả, hạt, lá, nõn cây, vỏ cây, và một số côn trùng và động vật nhỏ.

The rhesus macaque is brown or grey in color. Adult has a pink face, which is bereft of fur. It has close-cropped hair on their heads. The rhesus macaque’s typical diet includes roots, fruit, seeds, and bark, but also insects and small animals.

Continue reading

Khướu bạc má / Black-throated Laughingthrush

Khướu bạc má / Black-throated Laughingthrush, Bạch Mã, 8/2017

Mô tả:

Khướu bạc má có kích thước khoảng 25 cm. Chúng là loài khướu có kích thước trung bình, bộ lông màu tối và có lông mặt và cổ màu đen tuyền, má trắng.

Description:

Black throated Laughingthrush is about 25 cm long. They are dark, medium-sized laughingthrush with black on face and throat and white cheek.

Clips:

Thông tin thú vị:

Interesting facts:

Continue reading

Chim Manh Lớn- Richard’s pipit

IMG_7165_L2048
Chim Manh Lớn- Richard’s pipit, 7/2017, Vân Long

Mô tả:

Chim Manh Lớn  có thân dài 17–20 cm, cân nặng 25–36 g và sải cánh dài 29 đến 33 cm. Đây là loài chim mảnh khảnh và thường đứng rất thắng, chân dài màu nâu vàng, đuôi dài với lông ngoài màu trắng và mỏ dài màu đen với gốc mỏ hơi vàng và lông mày nhạt màu và sọc mắt đậm. Chim cũng có sọc tối ở thân trên và ngực trong khi có hông và sườn đồng màu.

Description:

Richard’s pipit is a large bird under the pipit genus with length of approximately 18cm. It is a slender bird which often stands very upright. It has long yellow-brown legs, a long tail with white outer-feathers, a long dark bill with a yellowish base and strongly marked  face by pale supercilium and dark eyestripe. It also has dark streaks on the upperparts and breast while the belly and flanks are plain.

Clips: N/A

Thông tin thú vị: N/A

Interesting facts: N/A

Continue reading

Cò bợ – Chinese pond heron

IMG_7016_L2048

Cò bợ – Chinese pond heron, Xuân Thủy, 5/2017

P5DA5259_L2048

Cò bợ – Chinese pond heron, Xuân Thủy, 11/2017

Mô tả:

Cò bợ có chiều dài trung bình 47 cm, thường với bộ lông nền trắng, lưng màu nâu, mỏ vàng với đầu mỏ đen; chân và mắt cò màu vàng. Lông cò chuyển sang màu đỏ, xanh và trắng vào mùa sinh sản, còn thời gian khác trong năm lông có màu nâu xám xen kẽ màu trắng.

Description:

The Chinese pond heron is typically 47 cm (19 in) long with white wings, a yellow bill with a black tip, yellow eyes and legs. Its overall colour is red, blue and white during breeding season, and greyish-brown and flecked with white at other times.

Clips:

Thông tin thú vị:

Đây là loài có màu lông rất khác biệt giữa mùa sinh sản và mùa không sinh sản.

Interesting facts:

It’s plumage is very different between the breeding and non-breeding seasons.

Continue reading