Chim manh hồng – Rosy pipit

Chim manh hồng (bộ lông ngoài mùa sinh sản) – Rosy pipit (non-breeding season), Than Uyên, 10/2020

Mô tả:

Chim manh hồng là loài có kích thước trung bình trong nhóm manh (khoảng 16 cm). Trong mùa sinh sản chim có mày và ngực hồng nổi bật, thân dưới và ngực ít sọc đen hơn, thân trên mày xanh lá cây đậm, lông bao đuôi dưới mày trắng. Ngoài mùa sinh sản, mày chim chuyển màu trắng, không có màu đỏ trên ngực và thân dưới.

Description:

Rosy pipit is a medium sized species in pipit group (about 16 cm). In breeding season, it has prominent pink throat and supercilium, less heavy streaks in breast and underparts, greenish upperparts and whitish rump. In non-breeding season, it’s supercilium change to white, missing pink in breast and underparts.

Clip

Thông tin thú vị:

Interesting facts:

Đớp ruồi Nhật Bản – Blue and white flycatcher

Đớp ruồi Nhật Bản (con non) – Blue and white flycatcher (first winter), Thanh Trì, 11/2020
Đớp ruồi Nhật Bản (con mái) – Blue and white flycatcher (female), Thanh Trì, 4/2022

Mô tả:

Đớp ruồi Nhật bản là loài có kích thước lớn trong nhóm đớp ruồi (khoảng 18 cm). Chim trống nổi bật với thân trên màu xanh cobalt, cổ họng và mặt đen. Chim mái có thân trên màu nâu, thân dưới màu trắng. Chim non giống chim mái nhưng cánh và đuôi trên màu xanh da trời nhạt.

Description:

Blue and white flycatcher is a large sized species in flycatcher group (about 18 cm). Male has distinctive cobalt-blue upperparts, black throat. Female has brown upperparts, whitish underparts. The first winter is similar female but has pale blue wing and upper-tail.

Clips:

Thông tin thú vị:

Interesting facts:

Khướu mỏ vẹt to – Rufous headed parrotbill

Khướu mỏ vẹt to – Rufous headed parrotbill, Mù Căng Chải, 10/2020

Description:

Rufous headed parrotbill is a large sized species in parrotbill group (about 20 cm). It has a distinctive rufous forehead and paler to crown, relatively large bill, brown upperparts and whitish underparts. Male and female are similar

Mô tả:

Khướu mỏ vẹt lớn là loài có kích thước lớn trong nhóm khướu mỏ vẹt (khoảng 20 cm). Chim có lông màu nâu sáng nổi bật trên trán, nhạt dần về phía đỉnh đầu, mỏ lớn, thân trên màu nâu và thân dưới màu trắng. Chim trống và mái giống nhau.

Clips:

Thông tin thú vị:

Interesting facts:

Continue reading

Chào mào mỏ lớn – Crested finchbill

Chào mào mỏ lớn – Crested finchbill, Mù Căng Chải, 10/2020

Mô tả:

Chào mào mỏ lớn là loài có kích thước trung bình trong nhóm chào mào (khoảng 21 cm). Chim có mào đen thẳng đứng, mỏ vàng lớn nổi bật, má và trán trắng với phần thân còn lại màu xanh lá cây pha vàng. Chim trống và mái giống nhau

Description:

Crested finchbill is medium sized species in bulbul group (about 21 cm). It has an erected black crest, distinctive thick yellow bill, whitish forehead and ear coverts and yellowish green plumage. Male and female are similar.

Clips:

Thông tin thú vị:

Interesting facts:

Chim manh họng đỏ – Red throated pipit

Chim manh họng đỏ – Red throated pipit, Than Uyên, 10/2020

Mô tả:

Chim manh họng đỏ là loài có kích thước trung bình trong nhóm manh (khoảng 16cm). Chim có họng, ngực mà hai má hồng đỏ, ngực mà sườn nhiều sọc đen. Chim trống và mái giống nhau.

Description:

Red-throated pipit is medium sized species in pipit group (about 16 cm). It has distinctive pinkish red throat, upper-breast and head-sides, heavy blackish streaked breast and franks, pale underparts. Male and female are similar.

Clips:

Thông tin thú vị:

Interesting facts:

Chào mào vạch – Striated bulbul

Chào mào vạch – Striated bulbul, Mù Căng Chải, 10/2020

Description:

Striated bulbul is large sized species in bulbul group (about 23 cm). It has heavy black streaked crest, shoulder and underparts, yellowish green upperparts, yellow throat. Male and female are similar.

Mô tả:

Chào mào vạch là loài có kích thước lớn trong nhóm chào mào (khoảng 23 cm). Chim có nhiều sọc đen trên mào, vai và thân dưới, thân trên màu xanh lá cây pha vàng, họng vàng. Chim trống và mái giống nhau.

Clips:

Thông tin thú vị:

Interesting facts:

Rẻ quạt bụng vàng / Yellow-bellied fantail

Rẻ quạt bụng vàng / Yellow-bellied fantail, Mù Căng Chải, 10/2020

Mô tả:

Rẻ quạt bụng vàng là loài nhỏ nhất trong nhóm rẻ quạt (khoảng 12 cm). Chim có mặt đen nổi bật với đỉnh đầu và thân dưới màu vàng sáng, thân trên màu xanh lá cây nhạt và có nhiều sọc trắng trên phần đuôi trên màu đen.

Description:

Yellow-bellied fantail is the smallest species in fantail group (about 12 cm). It has a prominent black face, bright yellow forehead and underparts and dull greenish upperparts and long white tips in blackish upper-tail.

Clips:

Thông tin thú vị:

Interesting facts:

Continue reading

Hù Nivicon – Himalayan owl

Hù Nivicon – Himalayan owl, Mù Căng Chải, 10/2020

Mô tả:

Hù Nivicon là loài có kích thước lớn trong nhóm hù (khoảng 40 cm). Chim có đầu tối màu, thân dưới nhiều đốm và sọc ngang màu nâu đen, mặt hình trái tim đặc trưng, mắt đen và có nhiềm mảng trắng nổi bật trên vai và cánh.

Description:

Himalayan owl is a large species in owl group (40 cm). It has dark cap, mottled, barred blackish brown underparts, typical heart-shaped facial discs, dark eye and has prominent buffy white markings on scapulars and wing-coverts

Clips:

Thông tin thú vị:

Interesting facts:

Continue reading

Choắt lớn – Common greensank

Choắt lớn  – Common greensank, Hà Nội, 9/2020

Mô tả:

Choắt lớn là loài chim nước có kích thước từ lớn đến trung bình trong họ dẽ (30-35 cm). Chim có thân dưới màu trắng, chân dài màu xanh là cây và mỏ dài với gốc mỏ xám. Chim có lưng màu nâu xám vào mùa đông và lưng nâu vào mùa hè.

Description:

Common greenshank is  large to medium sized waders under the sandpiper family (30-35 cm). It has white underparts, long greenish legs and a long bill with a grey base.  It has with grey-brown crown and back in winter and brown back in summer.

Clips:

Thông tin thú vị:

Interesting facts:

Continue reading