Cành cạnh đen – Black bulbul

P5DA7397_L2048

Cành cạnh đen – Black bulbul, Đà Lạt, 12/2018

Mô tả:

Cành cạnh đen là loài có kích thước tương đối lớn trong nhóm cành cạnh (khoảng 25 cm). Đây là phân loài không di cư, có bộ lông đen xám (đen hơn ở thân trên và xám nhiều hơn ở thân dưới), với mỏ, chân và cảng chân màu đỏ.

Description:

Black bulbul is relatively large sized species in bulbul group (about 25 cm).  It is non-migration subspecies which generally has blackish-grey plumage (blacker above and greyer below), with red bill, legs and feet.

Clips:

Thông tin thú vị:

Interesting facts:

Chích đuôi cụt bụng xanh – Grey bellied tesia

P5DA2054_L2048

Chích đuôi cụt bụng xanh – Grey bellied tesia, Đà Lạt, 12/2018

Mô tả:

Chích đuôi cụt bụng xanh là một loài chim ăn dưới đất rất nhỏ (chỉ khoảng 9 cm).  Chim có thân trên màu xanh olive sáng với đuôi rất ngắn, lông mày xanh lá cây nhạt ngay trên một sọc mắt đậm màu đen. Chim trống và chim mái giống nhau.

Description:

Grey  bellied tesisa is very small species in ground-dwelling warbler group (about 9 cm). It has bright olive-green upperparts with very short tail, light green supercilium just above the strong black eye stripe and white underparts. Male and female are similar.

Clips:

Thông tin thú vị

Interesting facts:

Continue reading

Đuôi cụt đầu đỏ – Blue pitta

P5DA7091_L2048

Đuôi cụt đầu đỏ (con trống) – Blue pitta (male), Đà Lạt, 12/2018

P5DA1267_L2048

Đuôi cụt đầu đỏ (con mái) – Blue pitta (female), Đà Lạt, 12/2018

Mô tả:

Đuôi cụt đầu đỏ là loài có kích thước nhỏ trong nhóm đuôi cụt (khoảng 20 cm). Chim trống nổi bật với lưng và đuôi màu xanh dương, gáy màu da cam đỏ, có một sọc đen đậm ngang mắt và một sọc ngắn hơn dưới mắt, ngực có mảng màu đỏ nhạt nhiều vảy màu xanh dương ở thân dưới. Con mái tương đối giống con trống nhưng nhạt màu hơn và có lưng màu xanh xám.

Description:

Blue pitta is small sized species in pitta group (about 20 cm). Male is distinctive with bright blue back and tail, a reddish orange nape, a black eye strip and another shorter black strip below eye, light red breast and dense blue scales in white underparts. Female is similar to male but duller and has a grayish blue  back.

Clips:

Thông tin thú vị

Interesting facts:

Continue reading

Họa mi đất mày trắng – White-browed Scimitar Babbler

P5DA7118_L2048

Họa mi đất mày trắng – White-browed Scimitar Babbler, Di Linh, 5/2019

Mô tả:

Họa mi mày trắng là một loài có kích thước trung bình trong nhóm khướu (khoảng 22 cm). Chim có đỉnh đầu màu đen, mỏ lớn màu vàng, sọc đậm màu trắng trên mắt, mảng màu hạt dẻ giữa mặt và vai, cổ họng và thân dưới trắng và thân trên màu nâu pha màu olive.

Description:

White-browed scimitar babbler is medium-sized species in babbler group (about 22 cm), It has a blackish crown, a yellow strong bill, heavy white supercilium, chestnut pad between the side head and shoulder, white throat and underparts, and olive-brown upperparts.

Clips:

Thông tin thú vị

Interesting facts:

Continue reading

Khướu ngực vàng / Orange-breasted laughingthrush

P5DA6226_L2048
Khướu ngực vàng / Orange-breasted laughingthrush, Đà Lạt, 12/2018

Mô tả:

Khướu ngực vàng là một loài có kích thước trung bình trong nhóm khướu (khoảng 26 cm). Đây là một loài đặc hữu của Việt Nam. Chim có bộ lông chủ yếu màu nâu với cổ đến phần dưới mắt màu đen, sọc nhỏ da cam trên mắt và ngực đến dưới đuôi màu da cam với các chấm đen ở ngực. Chim trống và mái giống nhau.

Description:

Orange-breasted laughingthrush is a medium-sized species in laughingthrush (about 26 cm). It is endemic to Vietnam. It is mostly plain brown apart with a black throat, an orange small stripe over the eye, and an orange breast to vent with black streaks in breast. Male and female are similar.

Clips:

Thông tin thú vị:

Interesting facts:

Continue reading

Mi đầu đen – Black-headed Sibia

P5DA1006_L2048

Mi đầu đen – Black-headed Sibia, Đà Lạt, 12/2018

Mô tả:

Mi đầu đen là một loài có kích thước nhỏ hơn một chút so với nhóm khướu (khoảng 22 cm). Chim rất nổi bật với vành mắt trắng đứt quãng, đỉnh đầu đến gáy màu đen, thân trên màu xám với cánh và đuôi đen và thân dưới trắng. Chim trống và chim mái giống nhau.

Description:

Black-headed Sibia is a little smaller size species in laughingthrush group (about  22 cm). It has a distinctive broken white eyering, black crown to nape, grey upperparts with black wings and tail and white underparts.  Both sexes are similar.

Clips:

Thông tin thú vị:

Interesting facts:

Continue reading

Sẻ thông họng vàng – Vietnamese Greenfinch

P5DA7905_L2048

Sẻ thông họng vàng (con trống) – Vietnamese Greenfinch (male), Đà Lạt, 12/2018

Mô tả:

Sẻ thông họng vàng là chim đặc hữu của Đà Lạt. Chim có kích thước tương tự như các loài sẻ thông khác (khoảng 13 cm). Chim có bộ lông nổi bật với lưng và đầu màu đen, cổ và phần thân dưới màu vàng sáng. Chim trống có sọc đen dày ở ngực còn con mái thì không có.

Description:

Vietnamese Greenfinch is endemic species in Đà Lạt. It is similar size with other species in greenfinch group (approximately 13 cm). It is distinctive with black head and back and bright yellow throat and underpart. Male has heavily black streaks in it’s chest while female does not have.

Clips:

Thông tin thú vị:

Interesting facts:

Continue reading

Mi Langbian – Grey-crowned Crocias

P5DA7275_L2048

Mi Langbian – Grey-crowned Crocias, Đà Lạt, 12/2018

Mô tả:

Mi Langbian là loài chim đặc hữu của Việt Nam, chúng chủ yếu được tìm thấy tại Cao nguyên Đà Lạt và được liệt và loài trong tình trạng nguy cấp. Chim có kích thước khoảng 22 cm có đỉnh đầu đến gáy màu xám, lưng và đuôi màu nâu đỏ, cổ họng, ngực và phần thân dưới màu trắng với các xọc đậm màu nâu.

Description:

Grey-crowned Crocias is endemic to Vietnam, where it has a mostly observed in the Da Lat Plateau and listed as endangered species. It is about 22 cm. It has grey crown to nape, brown back and tail, whitish throat, chest and underparts with bold brown flank streaks.

Clips:

Thông tin thú vị

Interesting facts:

Continue reading