Mai hoa – Red Avadavat

Mai hoa (con trống) – Red Avadavat (male), Hanoi, 11/2021
Mai hoa (con mái) – Red Avadavat (female), Hanoi, 11/2021

Mô tả:

Hoa mai là loài có kích thước nhỏ trong nhóm chim di (khoảng 10 cm). Chim trống trong mùa sinh sản rất sặc sỡ với bộ lông mầu đỏ đậm, nhiều chấm trắng đậm toàn thân, cánh và đuôi trên màu nâu đậm. Chim mái có bộ lông phần lớn màu nâu xám, mỏ đỏ và có nhiều chấm trắng nhỏ hơn trên cánh, lông bao đuôi trên đỏ không có chấm trắng. Chim non giống chim mái nhưng mỏ màu nâu đen.

Description:

Red avadavat is a small sized species in munia group (about 10 cm). The male in breeding season is very colorful with bright red plumage white spotting on scapulars, brown wing and upper-tail and yellowish-orange belly. Female has mostly greyish brown with red bill and smaller white spotted wing, red rump without white spots. The first winter is like female but dark brown bill.

Clips:

Thông tin thú vị:

Interesting facts:

Continue reading

Cuốc ngực nâu – Ruddy breasted crake

Cuốc ngực nâu – Ruddy breasted crake, Hanoi, 11/2021

Mô tả:

Cuốc ngực nâu là loài có kích thước trung bình trong nhóm cuốc (khoảng 22 cm). Chim có mặt đỏ rất nổi bật, đỉnh đầu và hai bên mặt màu đỏ đậm, thân trên và gáy màu nâu olive đậm, thân dưới phần lớn màu đỏ đậm với cổ trắng, lông bao đuôi dưới và sườn màu xanh nâu với nhiều sọc trắng nhỏ.

Description:

Ruddy-breasted crake is medium sized species in the crake group (about 22 cm). It has distinctively red eyes, deep reddish-chestnut forecrown and sides of head, dark olive-brown hindcrown and upperside, mostly deep reddish-chestnut underparts, white throat and dark greyish-brown vent and franks with narrow whitish bars.

Clips:

Thông tin thú vị:

Interesting facts:

Chích đầu nhọn mày đen – Black browed reed warbler

Chích đầu nhọn mày đen – Black browed reed warbler, Hà Nội, 11/2021

Description:

Black-browed reed warbler is relatively smaller than other species in the reed warbler (about 14 cm). It has distinctive long broad
buffy-white supercilium, bordered by prominent blackish lateral crown-stripe. Crown and upperparts warm olive-brown with slightly more rufescent rump, underparrs whitish with warm buff breast-sides and flanks. Male and female are similar.

Mô tả:

Chích đầu nhọn mày đen là loài có kích thước tương đối nhỏ trong nhóm chích đầu nhọn (khoảng 14 cm). Chim có mày trắng đậm, dài nổi bật, bao quanh bởi sọc đen ngang sát đỉnh đầu. Đỉnh đầu và thân trên màu nâu, lông bao đuôi trên màu da, thân dưới màu trắng, hông màu nâu ấm. Chim trống và mái giống nhau.

Clips:

Thông tin thú vị:

Interesting facts:

Continue reading

Nhạn nâu đỏ Á Châu – Asian plain martin

Nhạn nâu đỏ Á Châu – Asian plain martin, Hà Nội, 10/2021

Mô tả:

Nhạn nâu đỏ Á Châu là loài có kích thước nhỏ nhất trong nhóm nhạn (khoảng 10 cm). Chim có thân trên màu nâu, cổ và ngực màu nâu xám không có dải phân cách cổ và ngực, thân dưới màu trắng đục. Chim có đuôi chẻ nông nhất trong các loài nhạn.

Description:

Asian plain martin is the smallest sized species in the martin group (about 10 cm). It has brown upperparts, greyish-brown throat and breast without breast band and whitish underparts. The Asian plain martin has least shallow tail-folk among the martin group.

Clips:

Thông tin thú vị:

Interesting facts:

Continue reading

Đớp ruồi xanh xám – Verditer Flycatcher

Đớp ruồi xanh xám (con trống) – Verditer Flycatcher (male), Thanh Trì 11/2020

Mô tả:

Đớp ruồi xanh xám là chim có kích thước lớn trong họ đớp ruồi (khoảng 17 cm). Chim trống có bộ lông rất nổi bật với toàn bộ lông màu xanh da trời nhạt và khoảng đen giữa mắt và gốc mỏ. Chim mái giống như chim trống nhưng lông màu nhạt hơn.

Description:

Verditer flycatcher is large size flycatcher (about 17 cm). The male’s plumage is distinctive with full pale blue and black lores. The female is similar to the male but duller.

Clips:

Thông tin thú vị:

Interesting facts:

Continue reading

Choắt nhỏ – Common Sandpiper

Choắt nhỏ – Common Sandpiper – Hà Nội, 9/2020

Mô tả:

Choắt nhỏ là một loài chim nước nhỏ (khoảng 20 cm) trong họ dẽ có vòng mắt trắng, phần thân trên màu nâu xám, phần thân dưới trắng nổi bật (từ ngực đến cuối đuôi), chân và bàn chân ngắn màu vàng đậm, và mỏ nhỏ dài (nhạt màu ở phần gốc mỏ và tối màu ở cuối mỏ). Khi đậu, chim nhìn rất giống choắt bụng trắng trừ các vằn gọn sóng trên cánh.

Description:

Common sandpiper is small wader bird (average of 20 cm long) in the sandpiper family who has white eye-ring, greyish-brown upperparts, distinctive white underparts (from chest to vent), short dark-yellowish legs and feet, and a small and long bill with a pale base and dark tip. When it parks it looks similar to green sandpiper except it’s conspicuous barring wings.

Clips:

Thông tin thú vị:

Interesting facts:

Continue reading

Bói cá nhỏ – Pied kingfisher

Bói cá nhỏ (con trống) – Pied kingfisher (male), Bà Rịa, 9/2020

Mô tả:

Bói cá nhỏ là loài có kích thước trung bình trong nhóm bói cá (khoảng 28 cm). Chim có bộ lông đen và trắng đặc trưng. Con trống có hai vạch đen ngang ngực trong khi con cái chỉ có một mảng đen trên ngực và thường bị ngắt ở giữa. Phần thân trên của cả con trống và con mái đều có sọc đen và phần thân dưới trắng.

Description:

Pied kingfisher is medium sized species in kingfisher group (about 28 cm). It has distinctive black and white plumage. Males have a double black band across the breast while females have a single black patch that is often broken in the middle. Both sexes have black barred upper-part and white underpart.

Clips:

Thông tin thú vị:

Interesting facts:

Continue reading

Cú vọ mặt trắng – Collared Owlet

T9I02763_L2048
Cú vọ mặt trắng – Collared Owlet, Hà Nội, 6/2020

Mô tả:

Cú vọ mặt trắng là một trong những loài cú nhỏ nhất trong họ Cú. Chim có đầu tròn, mặt nâu nhạt, mày trắng rất dễ nhận diện, mắt màu vàng chanh, mỏ cong màu vàng pha xanh lá cây. Bộ lông của chim chủ đạo mày nâu xám với rất nhiều sọc trắng.

Description:

Collared owlet is one of the smallest bird in the owls family (about 16 cm). It has a rounded head, a pale brown face, well-defined white eyebrows, pale lemon-yellow eyes, a greenish-yellow curved bill. It’s plumage primarily is greyish-brown densely marked with whitish bars.

Clips:

Thông tin thú vị:

Interesting facts:

Continue reading

Sẻ đồng ngực vàng – Yellow breasted bunting

P5DA5578_L2048

Sẻ đồng ngực vàng (con mái) – Yellow breasted bunting (female), Hà Nội, 4/2020

Mô tả:

Sẻ đồng ngực vàng là loài có kích thước trung bình trong nhóm sẻ đồng (khoảng 15 cm). Chim trống ngoài mùa sinh sản có cổ họng và thân dưới vàng rực với nhiều sọc nhạt màu trên sườn, vòng ngực nâu ấm. Con mái không có vòng ngực nhưng sọc ở sườn đậm màu hơn và thân dưới vàng nhạt hơn.

Description:

Yellow-breasted bunting is medium species in bunting group (about 15 cm).  Male in non-breeding season has yellow throat and underparts with long pale streaks in frank, warm brown breast-band. Female does not have breast-band but darker streaks in franks and paler yellow underparts.

Clips:

Thông tin thú vị:

Interesting facts:

Continue reading