Trèo cây bụng hung – Chestnut bellied nuthatch

P5DA9970_L2048
Trèo cây bụng hung (con trống) – Chestnut bellied nuthatch (male), Yok Don, 2/2020

Mô tả:

Trèo cây bung hung là loài có kích thước trung bình trong nhóm trèo cây (khoảng 13 cm). Con trống có đỉnh đầu và thân trên màu xám, sọc đen qua mắt nổi bật, thân dưới đỏ hung đậm với nhiều mảng lông bao đuôi trắng. Chim mái giống chim trống nhưng thân dưới nhạt màu hơn.

Decriptions:

Chestnut-bellied nuthatch is medium sized species in nuthatch group (about 13 cm). Male has grey crown and upperparts, distinctive black eye-stripes, dark reddish-chestnut underparts with white vent. Female is similar to male but paler in underparts.

Clips:

Thông tin thú vị:

Interesting facts:

Continue reading

Gõ kiến xám – Great slaty woodpecker

P5DA0772_L2048
Gõ kiến xám (con mái) – Great slaty woodpecker (female), Yok Don, 2/2020

Mô tả:

Gõ kiến xám là loài có kích thước lớn nhất trong nhóm gõ kiến (khoảng 50 cm). Chim có phần lớn bộ lông màu xám nhạt với cổ dài màu hung, cánh và đuôi dài. Chim trống có mảng đỏ trên má trong khi đó chim mái không có.

Description:

Great slaty woodpecker is the largest species in woodpecker group (about 50 cm). It has mostly slaty grey plumage with long-necked, rufous throat, long wing and tail. Male has red submoustachial patch where as female does not have.

Clips:

Thông tin thú vị:

Interesting facts:

Continue reading

Phường chèo nâu mày trắng – Common woodshrike

P5DA1483_L2048
Phường chèo nâu mày trắng – Common woodshrike, Yok Don, 2/2020

Mô tả:

Phường chèo nâu mày trắng là loài có kích thước nhỏ hơn (khoảng 15 cm) giữa hai loài phường chèo nâu có thể quan sát được ở Việt Nam. Chim có đỉnh đầu màu xám nâu với lông mày lớn màu trắng, nổi bật với mặt đen, thân trên xám đậm với mảng trắng trên lông bao đuôi trên và thân dưới màu trắng nhạt. Chim trống và mái giống nhau.

Description:

Common woodshrike is smaller species (about 15 cm) between two woodshrikes which can be observed in Vietnam. It has brownish-grey crown with broad dull whitish supercilium, contrasting blackish mask, dark grey upperparts with white rump-banded and dull white underparts. Male and female are similar.

Clips:

Thông tin thú vị:

Interesting facts:

Phường chèo nhỏ / Small minivet

P5DA2302_L2048
Phường chèo nhỏ (chim trống) / Small minivet (male), Yok Don, 2/2020
Phường chèo nhỏ (chim mái) – Small minivet (female), Yok Don, 2/2024

Mô tả:

Phường chèo nhỏ là loài có kích thước nhỏ trong nhóm phường chèo (khoảng 15 cm). Chim trống có đầu, cổ và thân trên màu đen bóng, mảng cam đỏ nổi bật trên cánh đen, ngực trên và lông bao đuôi trên màu cam nhiều đỏ hơn, sườn và lông bao đuôi dưới màu cam ít đỏ hơn. Chim mái có đầu, thân trên và ngực trên xám nhạt, thân dưới màu vàng nhạt.

Description:

Small minivet is small sized species in minivet group (about 15 cm). Male has black head, throat and upperparts, prominent red-orange patch in dark wing, redder-yellow upper-breast and rump, paler orange in flanks and vent. Female has pale grey head and upperparts and upper-breast, pale yellow underparts.

Clips:

Thông tin thú vị

Interesting facts:

Continue reading

Họa mi mỏ ngắn – Yellow eyed babbler

P5DA2116 (2)_L2048

Họa mi mỏ ngắn – Yellow eyed babbler, Yok Don, 2/2020

Mô tả:

Họa mi mỏ ngắn là loài có kích thước trung bình trong nhóm khướu bụi (khoảng 18 cm). Chim có mỏ khỏe, ngắn màu đen, vành mắt vàng cam, cổ và ngực trắng nổi bật, thân dưới màu trắng xám và thân trên màu nâu với đuôi rất dài.

Description: 

Yellow-eyed babbler is medium sized species in babbler group (about 18 cm). It has strong short black bill, yellow-orange eye-ring, distinctive white breast, grayish white underparts and brown upperparts with long tail.

Clips:

Thông tin thú vị:

Vì thân trên màu nâu với đuôi dài nên chim rất giống chim chiền chiện.

Interesting facts:

Since it has brown upperparts and long tail, it looks very similar to plain prinia.

 

Hù trán trắng – Spotted owlet

P5DA1814_L2048

Hù trán trắng – Spotted owlet, Yok Don, 2/2020

Mô tả:

Hù trán trắng là loài có kích thước nhỏ trong nhóm cú (khoảng 20 cm). Chim có lông mày trắng rậm, lòng mắt vàng nổi bật, thân trên màu xám nâu với nhiều điểm trắng, và thân dưới trắng với nhiều sọc nâu trên ngực. Chim trống và mái giống nhau.

Description:

Spotted owlet is small species in owl group (about 20 cm). It has broad white supercilium, distinctive yellow iris, brownish-grey upperparts with white spots and  whitish underparts with heavy brown bars in upper-breast. Male and female are similar.

Clips:

Thông tin thú vị:

Hù trán trắng là một trong một số loài cú có thể săn mồi ban ngày.

Interesting facts:

Spotted owlet is one among few species in owl group can hunt during day time. 

Yến mào – Crested treeswift

P5DA1834_L2048
Yến mào (chim trống) – Crested treeswift (male), Yok Don, 2/2020
P5DA1365_L2048
Yến mào (chim trống) – Crested treeswift (male), Yok Don, 2/2020

Mô tả:

Yến mào là loài chim có kích thước nhỏ (khoảng 20 cm). Chim trống có mặt và phần cổ trên màu nâu nhạt nổi bật, có mào dựng và cánh dài màu xám, thân trên xám nhạt và bụng và lông bao đuôi dưới màu trắng. Chim mái giống chim trống nhưng không có phần màu nâu nhạt trên mặt và cổ họng

Description:

Crested treeswift is small species (about 20 cm). Male has distinctive rufous head sides and upper throat, grey erected crest and long wing, pale grey upper part and whitish belly and vent. Female is similar to male but missing the rufous of head and throat.

Clips:

Thông tin thú vị:

Interesting facts:

P5DA1605_L2048
Yến mào (chim trống) – Crested treeswift (male), Yok Don, 2/2020

Continue reading

Cò xanh – Greenbacked heron

T9I01439_L2048

Cò xanh – Green backed heron, Hà Nội, 2/2020

Mô tả:

Cò xanh là loài có kích thước nhỏ trong nhóm diệc (khoảng 40 cm). Chim có đỉnh đầu đen với sợi lông dài đen sau gáy, thân trên có màu xanh nổi bật, thân dưới màu xám nhạt, chân và cảng chân màu vàng nhạt pha xanh. Chim trống vào mái giống nhau.

Description:

Green-backed heron is small sized species in heron group (about 40 cm). It has black crown with long black nape-plumes, prominent glossy green upperparts, greyish underparts and dull yellowish orange legs and feet. Male and female are similar.

Clips:

https://youtu.be/Ca3MRdB0C-g

Thông tin thú vị:

Interesting facts:

Continue reading

Khướu đầu đen má xám – Collared laughingthrush

P5DA4608_L2048.jpg

Khướu đầu đen má xám – Collared laughingthrush, Bidoup, 1/2020

Mô tả:

Khướu đầu đen má xám là loài khướu có kích thước trung bình (khoảng 27 cm).  Chim có đầu và cổ họng đen, tai xám bạc, ngực và vòng quanh cổ màu nâu sáng, cánh và lông đuôi bên ngoài mà vàng. Chim trống và chim mái giống nhau.

Description:

Collared laughingthrush is medium-sized laughingthrush (about 27cm). It has black hood and throat, silvery-grey ear-coverts, bright rufous hindcollar and breast, and golden wing and outer-tails. Male and female are similar.

Clips:

Thông tin thú vị:

Đây là là đặc hữu tại cao nguyên Đà Lạt, Việt Nam.

Interesting facts:

It is endemic species in Da Lat Plateau, Vietnam.