Cú muỗi đuôi dài – Large-tailed nightjar

T8A_3075_L640

Cú muỗi đuôi dài – Large-tailed nightjar, Nam Cát Tiên September 2017

Mô tả:

Cú muỗi đuôi dài là một loài thuộc họ Cú muỗi. Chúng có cái dài, chân ngày và mỏ rất ngắn. Lông chim nhìn chung có màu nâu nhạt, giữa đỉnh đầu và cả hai bên đầu có vạch dọc, rộng màu đen

Description:

The large-tailed nightjar (Caprimulgus macrurus) is a species of nightjar in the family Caprimulgidae. They have long slender wings, short legs and very short bills.

Clips:

Thông tin thú vị:

Interesting facts:

 

 

Vành khuyên Nhật bản / Japanese White eye

Vành khuyên Nhật Bản / Japanese white-eye, Hà Nội, 12/2021

Mô tả:

Vành khuyên Nhật bản được đặt tên từ vòng trắng nổi bật xung quanh mắt. Lưng chim có màu xanh olive và phần dưới màu xanh nhạt. Chân và mỏ có màu nâu đen, Đầu màu xanh và cổ màu vàng, cánh màu nâu đậm nhưng phần ngoài màu xanh.

Description:

The Japanese white-eye derives it’s name from the distinctive white eye-ring. It is olive green on its back, and is pale green on its underside. Its feet, legs, and bill range from black to brown. It has a green forehead and a yellow throat. Its wings are dark brown, but outlined in green.

Clips:

Thông tin thú vị:

Interesting facts:

Continue reading

Chích mào phương đông – Eastern-Crowned Warbler

P5DA0270_L2048

Chích mào phương đông – Eastern-Crowned Warbler, Sơn Trà, 09/2017

Mô tả:

Chích mào phương đông rất giống với chích mày vàng, chích phương bắc nhưng có sọc màu nhạt dễ nhận trên đỉnh đầu tối màu hơn, mỏ dài hơn với phần trên hàm dưới đậm phần dưới nhạt (cuối có điểm tối ở điểm đầu), có phần lông thân trên xanh nhiều mầu vàng, phần dưới trắng hơn và phần dưới đuôi vàng nhạt.

Description:

Eastern-Crowned Warbler is similar to Arctic Warbler, Yellow-browed Warbler, but as well-defined pale median stripe on darker crown, longer bill with dark upper mandible and pale lower mandible (with no dark tip),  yellower-green upperparts, whiter underparts and pale yellow undertail-coverts.

Clips:

Thông tin thú vị:

Interesting facts:

Continue reading

Đớp ruồi nâu – Asian brown flycatcher

Đớp ruồi nâu – Asian brown flycatcher, Hà Nội, 4/2022

Mô tả:

Đớp ruồi nâu là loài chim nhỏ trong họ đớp ruồi. Nó là chim di cư đến vùng nhiệt đới Châu Á trong mùa đông. Chim trưởng thành có phần thân trên màu nâu xám, góc mỏ dưới vàng nhạt, phần dưới màu trắng với phần sườn pha nâu.

Description:

The Asian brown flycatcher (Muscicapa dauurica) is a small bird in the flycatcher family. It is migratory to tropical southern Asia during winter. The adult has grey-brown upperparts, yellowish under the lower bill and whitish underparts with brown-tinged flanks.

Clips:

Thông tin thú vị:

Interesting facts:

Continue reading

Cu gáy cổ cườm – Spotted Dove

P5DA0943_L2048

Cu gáy cổ cườm – Spotted Dove, HCM, 7/2019

Mô tả:

Cú gáy cổ cườm là loài cu gáy nhỏ và đuôi dài. Lông thân chim chủ yếu màu hồng với màu xám ở đầu và hông. Lông cánh màu nâu sậm với điểm cuối cánh màu xám. Chim dễ dàng nhận dạng bởi mảng lớn nền đen đằng hai bên gáy nổi bật có các điểm trắng. Đấy là lý do chim được gọi dưới tên này.

Description:

The spotted dove (Spilopelia chinensis) is a small and somewhat long-tailed pigeon. It’s plume is rosy buff below shading grey on the head and belly. The wing feathers are dark brown with grey edges. It is most easily identified by the large, black half collar on the base of the hind-neck that is finely spotted with white. It derives it name from this aspect.

Clips:

Thông tin thú vị:

Interesting facts:

Continue reading

Phường chèo đỏ lớn – Scarlet Minivet,

P5DA6598_L2048

Phường chèo đỏ lớn (con trống) – Scarlet Minivet (male), Đà Lạt, 12/2018

P5DA7434_L2048

Phường chèo đỏ lớn (con mái) – Scarlet Minivet (female), Đà Lạt, 12/2018

Mô tả:

Phường chèo đỏ lớn là một loài chim nhỏ có chiều dài khoảng 20 cm. Con đực có thân dưới, mặt đuôi dưới, mông  và một mảng cánh mầu đỏ tươi, phần thân trên và đầu màu đen, trong khi con mái có phần thân dưới, mặt, mặt đuôi dưới, mông và một mảng cánh màu vàng và thân dưới màu xám olive.

Description:

The scarlet minivet (Pericrocotus flammeus) is small bird  with lenght of 20 cm.  The male has black beak and upper-parts and scarlet underparts, tail edges, rump and wing patches. The female has yellow underparts,  face, tail edges, rump and wing patches and greyish olive upper parts.

Clips:

Thông tin thú vị:

Interesting facts:

Continue reading

Sóc lớn đen – Black giant squirrel, Nam Cát Tiên, Oct 2017

T8A_3345_L640

Mô tả:

Sóc lớn đen là một trong bốn thành viên của sóc lớn Phương đông (bao gồm sóc lớn nâu bạc, sóc lớn Ấn độ, sóc lớn xám và sóc lớn đen). Đầu và thân của chúng dài khoảng 40 cm và đuôi có thể dài đến 60 cm. Lưng, tai và đuôi xù của nó có mầu nâu đâm đến màu đen với hông màu nâu sáng hơn.

Description:

Black giant squirrel is one of four members of Oriental giant squirrels (including cream-color giant squirrel, Indian giant squirrel, grizzled giant squirrel and black giant squirrel). It’s head and body length is about 40 cm in length, and the tail is up to 60 cm long. It’s back, ears and bushy tail are deep brown to black with a lighter buff-colored belly.

Clips:

Thông tin thú vị:

Interesting facts:

Continue reading

Cầy lỏn (cầy tranh) – Small Asian mongoose

5D4A8801_L640

Mô tả:

Cầy lỏn có thân mảnh mai và đầu dài với một cái mõm nhọn cùng với đó là một đôi tai ngắn. Chiều dài của đầu và thân khoảng 600 mm. Chúng có bộ lông màu nâu xen trắng, đặc biệt lông trên đầu có màu nâu đỏ đến nâu sẫm. Chân của cầy lỏn có màu trùng với thân hoặc có thể sẫm màu hơn chút ít. Chúng có năm ngón chân với móng vuốt dài. Đuôi dài khoảng 2 phần 3 thân mình

Description:

The body of small Asian mongoose is slender and the head is elongated with a pointed snout with short ears. The lengths of the head and body is about 600 mm. Its body feather is brown with small white strips, the head is reddish brown to dark brown. The legs have same or little darker than the body.  They have five toed feet with long claws. The tail length is about two third of the body.

Clips:

Thông tin thú vị:

Interesting facts:

Continue reading

Voọc chà vá chân đen (con đực non)- Black-shanked douc (young male), Cát tiên Oct 2017

T8A_3397_S640

Voọc chà vá chân đen là một trong nhóm ba loài voọc chà vá (chân nâu, chân xám và chân đen) có bộ mặt màu xanh xám đặc trương với hai vòng mắt mầu vàng. Lông cơ thể của loài này màu xám, cánh tay từ xám đến đen, bàn tay và chân màu đen với vết lông trắng ở mông. Tương tư như các loài chà vá khác, chúng có đuôi màu trắng dài. Các con đực trưởng thành thường tách đàn để tạo một đàn mới.

Black-shanked douc is unique among the three doucs (red, grey and black shanked doucs) in having a largely greyish-blue face with large yellow eye rings. Its body hair is grey, the arms are grey to black and hands, feet and legs are black . Similar to other doucs, it has long white tail. Young males unaffiliated with a family group often make their own troops. They are listed as endanger species (http://www.iucnredlist.org)

Continue reading