Bạc má rừng – Yellow browed tit

P5DA3410_L2048

Bạc má rừng – Yellow browed tit, Fanxipan, 10/2019

Mô tả:

Bạc má rừng là loài có kích thước nhỏ nhất trong nhóm bạc má (chỉ khoảng 10 cm). Chim có bộ lông màu xanh lá cây nhạt (thân trên đậm màu hơn), lông đỉnh đầu hơi dựng, mỏ rất nhỏ và vành mắt trắng nổi bật. Chim trống và mái giống nhau.

Description:

Yellow-browed tit is smallest species in tit group (about 10cm). It has mostly greenish plumage (darker upperparts), slight tufted crest, very small dark bill, distinctive whitish eye-ring. Male and female are similar.

Clips:

Thông tin thú vị:

Interesting facts:

Continue reading

Chích đớp ruồi mặt đen / Black-faced warbler

Chích đớp ruồi mặt đen / Black-faced warbler, Nậm Cam, 3/2024

Mô tả:

Chích đớp ruồi mặt đen là loài chích nhỏ (chỉ khoảng 10 cm). Chim nổi bật với mảng lông vàng lớn ở lông mày và cổ, mặt đen, đỉnh đầu, gáy và phần ngang ngực trên màu xám nhạt, ngực dưới và bụng màu trắng, và lông bao đuôi dưới hơi vàng. Chim trống và mái giống nhau.

Description:

Black-faced warbler is small warbler (about 10 cm). It has prominent yellow supercilium and throat, blackish mask, pale grey crown, nape and upper breast-sides, whitish lower breast and belly, and yellow undertail-coverts. Male and female are similar.

Clips:

Thông tin thú vị:

Interesting facts:

Continue reading

Trèo cây Himalaia – White tailed nuthatch

P5DA3725_L2048

Trèo cây Himalaia – White tailed nuthatch, Fanxipan, 10/2019

Mô tả:

Trèo cây Himalaia có kích thước tương tự như các loài trèo cây khác (khoảng 12 cm). Chim có thân trên màu xanh da trời ánh tím, sọc đen lớn từ mắt đến vai, thân dưới màu đỏ hạt dẻ đậm và có một mảng trắng ở giữa lông bao đuôi trên (khó quan sát trên thực địa). Chim mái có thân dưới nhạt màu hơn.

Description:

White-tailed nuthatch has same size with other nuthatches (about 12 cm). It has violet-blue upperparts, broad black eyestrips to shoulder, deep reddish – chestnut underparts and white patch at base of central uppertail-feathers (difficult to see in field). The underparts of female is duller and paler. 

Clips:

Thông tin thú vị:

Interesting facts:

Continue reading

Hút mật bụng vàng / Mrs Gould’s sunbird

P5DA0881_L2048

Hút mật bụng vàng (con trống) / Mrs Gould’s sunbird (male), Fanxipan, 10/2019

P5DA1084_L2048

Hút mật bụng vàng (con trống non) / Mrs Gould’s sunbird (male juvenile), Fanxipan, 10/2019

P5DA0928_L2048

Hút mật bụng vàng (con mái ) / Mrs Gould’s sunbird (female), Fanxipan, 10/2019

Mô tả:

Hút mật bụng vàng là loài có kích thước trung bình trong nhóm hút mật (khoảng 15 cm). Chim trống có thân trên đỏ đậm, ngực đỏ tươi với mảng xanh da trời ánh tím ở tai và cổ, bụng vàng và đuôi dài màu xanh da trời. Chim mái tương tự như các loài hút mật khác có thân trên màu olive và thân dưới vàng nhạt.

Description:

Mrs Gould’s sunbird is medium sized species in sunbird group (about 15 cm). Male has dark red upperpart, bright red upperbreast with purple-blue band on ear-coverts,
throat, yellow belly, blue long tail. Female is similar to other sunbirds with olive upperpart and pale yellow belly.

Clips:

Thông tin thú vị:

Interesting facts:

Gõ kiến nhỏ ngực đỏ – Crimson breasted woodpecker

P5DA4264_L2048.jpg
Gõ kiến nhỏ ngực đỏ (con trống) – Crimson breasted woodpecker (male), Fanxipan, 10/2019

Mô tả:

Gõ kiến nhỏ ngực đỏ là loài có kích thước tương đối nhỏ trong nhóm gõ kiến (khoảng 18 cm). Chim có thân trên màu đen với một mảng trắng lớn và một vài chấm nhỏ trên cánh, mảng đỏ nổi bật trên ngực và lông bao đuôi dưới, và sọc đen lớn ở thân dưới. Chim trống có thêm mảng đỏ ở gáy trong khi chim mái không có.

Description:

Crimson breasted woodpecker is relatively small sized species in woodpecker group (about 18 cm). It has black upperparts with one large white patch and some small spotting on the wings, distinctive red patches in breast and vent, and heavy dark streaks on underparts. Male has red patch in his nape but not female. 

Clips:

Thông tin thú vị:

Interesting facts:

Continue reading

Chim sâu ngực đỏ / Fire-breasted flowerpecker

P5DA4052_L1024

Chim sâu ngực đỏ / Fire-breasted flowerpecker, Fanxipan, 10/2019

Mô tả;

Chim sâu ngực đỏ là loài kích thước nhỏ trong họ chim sâu (khoảng 9 cm). Con trống và mái rất khác nhau. Chim trống có đỉnh đầu và thân trên màu xanh bóng và thân dưới màu nâu đậm với mảng đỏ nổi bật ở ngực và sọc đen ở giữa bụng. Chim mái tương tự các loài khác trong họ chim sâu có thân trên xanh ô liu và thân dưới màu nâu đậm.

Description:

Fire breasted flowerpecker is small bird in flowerpecker group (about 9 cm). Male and female are different. Male has glossy dark greenish-blue, crown and upperparts and buffish underparts with distinctive red breast-patch and black line on belly-center. Female is very similar to other flowerpecker female with dark greenish-olive upperparts and buffish underparts.

Clips:

Thông tin thú vị:

Interesting facts:

Continue reading

Đớp ruồi đầu xanh – Sapphire Flycatcher

P5DA4011_L2048

Đớp ruồi đầu xanh (con trống ngoài mùa sinh sản) – Sapphire Flycatcher (male in non-breeding season), Fanxipan, 10/2019

P5DA3984_L2048

Đớp ruồi đầu xanh (con mái) – Sapphire Flycatcher (female), Fanxipan, 10/2019

Mô tả:

Đớp ruồi đầu xanh là loài có kích thước nhỏ trong nhóm đớp ruồi (chỉ khoảng 11 cm). Chim trống và mái rất khác nhau. Chim trống trong mùa sinh sản có bộ lông phần lớn màu xanh da trời sáng với cổ và ngực màu cam, bụng và lông bao dưới đuôi màu trắng trong khi ngoài mùa sinh sản thì phần đầu và thân trên đổi thành màu nâu ấm. Chim mái tương đối giống chim trống ngoài mùa sinh sản nhưng có cánh và lông trên đuôi màu nâu.

Description:

Sapphire Flycatcher is small species in flycatcher group (about 11 cm). Male and female are different. Male in breeding season has mostly bright blue plumage with orange throat and breast and white belly and vent whereas in non-breeding season, it has warm brown head and upperparts. Female is similar to non-breeding male but rufous wing and upper-tail. 

Clips:

Thông tin thú vị:

Interesting facts:

 

Khướu mỏ cong – Sickle billed scimitar babbler

P5DA2622_L2048.jpg

Khướu mỏ cong – Sickle billed scimitar babbler, 10/2019, Fanxipan

Mô tả:

Khướu mỏ cong là loài có kích thước trung bình trong nhóm họa mi đất (khoảng 20 cm). Chim có mỏ đen, dài, cong nổi bật (trắng dần phía đầu mỏ), đầu xám, cổ họng trắng với nhiều sọc đen nhỏ và toàn thân màu nâu.

Description:

Sickle-billed scimitar babbler is medium sized in scimitar babbler group (about 20 cm). It has distinctively very long, slender and sharply downturned blackish bill (paler to the tip), greyish head, whitish throat with dark streaks and brown plumage. 

Clips:

Thông tin thú vị:

Interesting facts:

Continue reading

Khướu mỏ dẹt cằm đen – Spot breasted Parrotbill

20191019_Fansipan_T9F06095_L2048
Khướu mỏ dẹt cằm đen – Spot breasted Parrotbill, Fanxipan, 10/2019

Mô tả:

Khướu mỏ dẹt cằm đen là loài có kích thước lớn trong nhóm khướu mỏ dẹt (khoảng 20 cm). Chim có màu nâu sáng từ đỉnh đầu đến gáy, mặt đen, mỏ lớn màu vàng, nhiều đốm đen ở ngực, thân trên màu nâu với đuôi dài và thân dưới màu trắng đục. Chim trống và mái giống nhau.

Description:

Spot-breasted parrotbill is large species in parrotbill group (about 20 cm). It has  rufous crown and nape,  blackish face, big yellow bill, black spotted breast, brownish upperparts with long tail and whitish-buff underparts. Male and female are similar.

Clips:

Thông tin thú vị:

Interesting facts:

Continue reading