Đớp ruồi lớn / Large niltava

P5DA1794_L2048
Đớp ruồi lớn (con trống) / Large niltava (male), Đà Lạt, 12/2018

P5DA0307_L2048
Đớp ruồi lớn (con mái) / Large niltava (female) – Đà Lạt, 12/2018

Mô tả:

Đớp ruồi lớn là loài lớn nhất trong nhóm đớp ruồi (khoảng 21 cm). Chim trống và chim mái rất khác nhau. Chim trống có bộ lông nổi bật màu xanh da trời đậm, đỉnh đầu và vạch ngang vai xanh da trời sáng màu hơn, và mặt đen trong khi chim mái có bộ lông màu nâu olive đậm với gáy và vạch ngang cổ màu xanh da trời.

Description:

Large niltava is largest species in flycatcher group (about 21 cm). Male and female are strongly sexually dimorphic. Male has a distinctive dark blue plumage with brighter crown and shoulder patch and black face while female has dark olive-brown plumage with light blue nape and neck patch.

Clips:

Thông tin thú vị:

Interesting facts:

Continue reading

Đuôi đỏ núi đá trán xám – Daurian redstart

P5DA7629_L2048
Đuôi đỏ núi đá trán xám (con trống) – Daurian redstart (male), Hà Nội, 12/2019
P5DA8429_L2048
Đuôi đỏ núi đá trán xám (con mái) – Daurian redstart (female), Hà Nội, 12/2018

Mô tả:

Đuôi đỏ núi đá trán xám là một loài có kích thước lớn trong nhóm đớp ruồi cựu thế giới (khoảng 15 cm). Chim trống và chim mái rất khác nhau. Chim trống ngoài mùa sinh sản có đỉnh đầu và gáy màu xám, mặt và cánh màu đen, thân dưới màu cam đậm trong khi chim mái có thân trên màu nâu, thân dưới màu nâu nhạt hơn và có vòng tròn mắt màu trắng.

Description:

Daurian redstart is large sized species in the old world flycatcher (about 15 cm).  Male and female are strongly sexually dimorphic. Male in non-breeding season has brownish-grey crown to nape, blackish face and wing, brownish orange underpart while female has brown above, paler brown underparts and whitish eye ring. 

Clips:

Thông tin thú vị:

Interesting facts:

Continue reading

Cò trắng Trung Quốc – Chinese egret

P5DA1364_L2048

Cò trắng Trung Quốc – Chinese egret, Xuân Thủy, 10/2018

Mô tả:

Cò trắng Trung Quốc là loài có kích thước lớn trong nhóm cò (khoảng 70 cm). Ngoài mùa sinh sản, chim mỏ nhọn khỏe với phần trên mỏ màu đen, mặt màu xanh lá cây pha vàng, lông trắng, chân rất dài xanh đen và bàn chân vàng.

Description:

Chinese egret is large sized species in egret group (about 70 cm). In non-breeding season, it has pointed strong bill with upper mandible black, greenish to yellow facial skin, white plumage, long dark greenish leg and yellow feet.

Clips:

Thông tin thú vị

Interesting facts:

Continue reading

Choi choi vàng – Pacific golden plover

P5DA3193_L2048

Choi choi vàng (ngoài mùa sinh sản) – Pacific golden plover (in non-breeding seasom), Xuân Thủy, 10/2018

Mô tả:

Choi choi vàng có kích thước trung bình trong nhóm choi choi (khoảng 25 cm). Ngoài mùa sinh sản, chim có nhiều đốm và sọc quanh cổ và ngực, có nhiều mảng lông vàng xếp hình vảy trên thân trên và thân dưới màu trắng, chân và bàn chân màu xám. Trong mùa sinh sản chim trống có mặt, ngực và bụng màu đen bóng trong khi chim mái màu đen nhạt hơn.

Description:

Pacific golden plover is medium size species in the plover group (about 25 cm). In non-breeding season, it has dusky-grey streaks and mottling in neck and breast, distinctive golden spangle on upperside, white underparts and grey leg and feet.  In breed season, it is very different. Male has gloss black face, foreneck, centre of breast and belly while female tents to less black in underparts than the male.

Clips:

Thông tin thú vị:

Interesting facts:

Continue reading

Diều Ấn Độ – Grey faced buzzard

P5DA9557_L2048

Diều Ấn Độ (con non) – Grey faced buzzard (juvenile), Bạch Mã, 10/2018

Mô tả:

Diều Ấn Độ là loài có kích thước trung bình trong nhóm diều (khoảng 45 cm). Chim có đỉnh đầu, thân trên và ngực màu nâu xám với má xám nhiều hơn, mắt vàng, sọc trắng trên mắt và cổ trắng. Chim mới trưởng thành có đỉnh đầu và cổ nâu với nhiều xọc trắng nhỏ.

Description:

Grey-faced buzzard is medium sized species in kite group (about 45 cm). It has plain greyish-brown crown, upperparts and breast with greyer sides of head, yellow eyes, whitish supercilium, and white throat. Juvenile has brown crown and neck with narrowly streaked white.

Clips:

Thông tin thú vị:

Interesting facts:

Continue reading

Đớp ruồi xanh Hải Nam – Hainan Flycatcher

P5DA1124_L2048

Đớp ruồi Hải Nam – Hainan Blue Flycatcher, Di Linh, 2/2020

Mô tả:

Đớp ruồi xanh Hải Nam (trống) có đầu và phần thân trên màu xanh đậm bao gồm cả phần ngoài của cánh và đuôi, lưng và ngực màu xanh tươi hơn trong khí con mái có đầu và phần trên màu nâu, họng và ngực màu hạt dẻ. Cả con trống và mái đầu có phần bụng trắng đến tận đuôi.

Description:

Hainan Flycatcher (male) has deep blue head and upper­parts, including edges of upperwing and tail, brighter blue on his back and chest while the female has brown head and upper-parts, chestnut throat and chest. Both sexes have white underparts and vent.

Clips:

Thông tin thú vị:

Interesting facts:

Continue reading

Đớp ruồi rừng ngực nâu / Brown-chested jungle flycatcher

P5DA6584_L2048

Đớp ruồi rừng ngực nâu / Brown-chested jungle flycatcher, Hanoi, 9/2019

Mô tả:

Đớp ruồi rừng ngực nâu là loài có kích thước tương tự như các loài đớp ruồi khác (khoảng 15 cm). Chim có đầu màu nâu, mỏ to với mỏ dưới nhạt màu hơn, thân trên màu nâu xám, cổ họng có đốm, ngực trên nâu nhạt và bụng màu trắng. Đớp ruồi rừng ngực nâu rất giống với đớp ruồi ngực nâu.

Description:

Brown-chested jungle flycatcher is similar size with other in flycatcher group (15 cm). It has a brown head, stout bill with pale yellow lower mandible,  grey brownish upperparts, mottled throat, dull brownish upper breast and whitish belly. It looks very similar to brown breast flycatcher.

Clips:

Thông tin thú vị:

Interesting facts:

Continue reading

Rẽ giun á châu – Pin-tailed snipe

P5DA6959_L2048

Rẽ giun á châu – Pin-tailed snipe, Thanh Trì, 9/2018

Mô tả:

Rẽ giun á châu là loài chim mình tương đối tròn (chiều dài khoảng 26 cm) với mỏ dài tối màu nổi bật. Chim có bộ lông đốm nâu với lông mày màu nâu sáng luôn rộng hơn đường sọc tối màu ngang mắt, có một vài sọc trắng trên lưng, bụng và phần dưới đuôi trắng với chân ngắn màu xanh lá cây xám. Chim trống và chim mái giống nhau.

Description:

Pin-tailed snipe is stubby bird (26 cm long) with distinctively long dark bill. It’s plumage is mainly mottled brown with buffish supercilium always broader than dark eye-stripe, buffish-white stripes on upperparts, largely white belly and vent with short greyishgreen leg and feet. Male and female are similar.

Clips:

Thông tin thú vị:

Interesting facts:

Continue reading

Dô nách xám – Small Pratincole

P5DA7292_L2048

Dô nách xám – Small Pratincole, Thanh Trì, 9/2018

Mô tả:

Dô nách xám là loài có kích thước nhỏ hơn trong hai loài dô nách ở Việt Nam (khoảng 19 cm). Chim có đỉnh đầu màu nâu, mỏ ngắn, thân trên xám, thân dưới chuyển từ xám nhạt đến trắng, cánh màu xám đậm với sọc đen trên cánh ngoài. Chim trống và chim mái giống nhau.

Description:

Small pratincole is smaller species in two pratincole in Vietnam (about 19 cm). It has brown crown, short bill, grey upperparts, pale grey to white underparts, long dark grey wing with black primaries. Both sexes are similar.

Clips:

Thông tin thú vị

Interesting facts:

Continue reading