Hoét vàng – Orange-headed Thrush

P5DA1837_L2048

Hoét vàng (chim mái)- Orange-headed Thrush (female), Hà Nội, 10/2018

Mô tả:

Hoét vàng là loài chim nhỏ trong họ hoét. Chim có màu cam ở phần thân dưới và đầu với hai sọc đen từ mắt xuống, mỏ tối màu, chân và ống chân màu nâu sáng. Con trống có phần thân trên màu xám còn con mái có thân trên nâu hơn.

Description:

Orange-headed Thrush is a small bird in the thrush family. It has an orange underpart and head with two dark stripes from it’s eye, dark bill, light brown leg and feet. The male has grey upper-parts, and female has browner upper-parts.

Clips:

Thông tin thú vị:

Interesting facts:

Continue reading

Vành khuyên Nhật bản / Japanese White eye

Vành khuyên Nhật Bản / Japanese white-eye, Hà Nội, 12/2021

Mô tả:

Vành khuyên Nhật bản được đặt tên từ vòng trắng nổi bật xung quanh mắt. Lưng chim có màu xanh olive và phần dưới màu xanh nhạt. Chân và mỏ có màu nâu đen, Đầu màu xanh và cổ màu vàng, cánh màu nâu đậm nhưng phần ngoài màu xanh.

Description:

The Japanese white-eye derives it’s name from the distinctive white eye-ring. It is olive green on its back, and is pale green on its underside. Its feet, legs, and bill range from black to brown. It has a green forehead and a yellow throat. Its wings are dark brown, but outlined in green.

Clips:

Thông tin thú vị:

Interesting facts:

Continue reading

Chích mào phương đông – Eastern-Crowned Warbler

P5DA0270_L2048

Chích mào phương đông – Eastern-Crowned Warbler, Sơn Trà, 09/2017

Mô tả:

Chích mào phương đông rất giống với chích mày vàng, chích phương bắc nhưng có sọc màu nhạt dễ nhận trên đỉnh đầu tối màu hơn, mỏ dài hơn với phần trên hàm dưới đậm phần dưới nhạt (cuối có điểm tối ở điểm đầu), có phần lông thân trên xanh nhiều mầu vàng, phần dưới trắng hơn và phần dưới đuôi vàng nhạt.

Description:

Eastern-Crowned Warbler is similar to Arctic Warbler, Yellow-browed Warbler, but as well-defined pale median stripe on darker crown, longer bill with dark upper mandible and pale lower mandible (with no dark tip),  yellower-green upperparts, whiter underparts and pale yellow undertail-coverts.

Clips:

Thông tin thú vị:

Interesting facts:

Continue reading

Bách thanh vằn – Tiger shrike

T7A01873_L640

Bách thanh vằn (con non) – Tiger shrike (junveline), Hà Nội, 9/2018

Mô tả:

Bách thanh vằn là loài có kích thước nhỏ trong nhóm bách thanh (khoảng 18 cm). Tên của chim đươc đặt theo đặc điểm vằn đỏ nâu với các sọc đen giống hổ trên phần thân trên. Chim có mỏ lớn màu xanh đen, cuối mỏ màu đen, chân đen xám. Con trống có lông đầu xám với vạch mặt nạ đen trong khi con mái có sọc trắng hẹp trên mắt, mảng lông nhạt giữa mỏ và mắt, lông hông trắng đục với các vệt đen, đầu không có màu xám như chim trống.

Description:

The tiger shrike is small sized species in shrike group (about 18 cm). It’ss name derive from the tiger-like pattern of its upperparts which are reddish-brown with blackish bars. It has thick, blue-black bill with a black tip and the legs are grey-black. The male has a grey head with a black mask while the female has a narrow white stripe above the eye, pale patch between the bill and eye and buff-white flanks with black barring and lack the grey and black on the head.

Clips:

Thông tin thú vị:

Interesting facts:

Continue reading

Cu gáy cổ cườm – Spotted Dove

P5DA0943_L2048

Cu gáy cổ cườm – Spotted Dove, HCM, 7/2019

Mô tả:

Cú gáy cổ cườm là loài cu gáy nhỏ và đuôi dài. Lông thân chim chủ yếu màu hồng với màu xám ở đầu và hông. Lông cánh màu nâu sậm với điểm cuối cánh màu xám. Chim dễ dàng nhận dạng bởi mảng lớn nền đen đằng hai bên gáy nổi bật có các điểm trắng. Đấy là lý do chim được gọi dưới tên này.

Description:

The spotted dove (Spilopelia chinensis) is a small and somewhat long-tailed pigeon. It’s plume is rosy buff below shading grey on the head and belly. The wing feathers are dark brown with grey edges. It is most easily identified by the large, black half collar on the base of the hind-neck that is finely spotted with white. It derives it name from this aspect.

Clips:

Thông tin thú vị:

Interesting facts:

Continue reading

Đớp ruồi đầu xám – Grey-headed flycatcher

P5DA8506_L2048
Đớp ruồi đầu xám – Grey-headed flycatcher, Hà Nội, 12/2018

Mô tả:

Chim đớp ruồi đầu xám có chiều dài khoảng 12 cm, đầu, cổ và ngực xám tro, hơi thẫm hơn ở đỉnh đầu và hơi nhạt hơn ở họng và ngực. Mặt lưng chim màu lục vàng tươi, hông màu tươi và gần như vàng. Lông cánh màu nâu thẫm với viền vàng lục.

Description:

The grey-headed flycatcher is about 12 cm long, head, neck and chest is grey, a canary yellow belly and yellowish-green upperparts. 

Clips:

Thông tin thú vị:

Interesting facts:

Continue reading

Chim Manh Lớn- Richard’s pipit

IMG_7165_L2048
Chim Manh Lớn- Richard’s pipit, 7/2017, Vân Long

Mô tả:

Chim Manh Lớn  có thân dài 17–20 cm, cân nặng 25–36 g và sải cánh dài 29 đến 33 cm. Đây là loài chim mảnh khảnh và thường đứng rất thắng, chân dài màu nâu vàng, đuôi dài với lông ngoài màu trắng và mỏ dài màu đen với gốc mỏ hơi vàng và lông mày nhạt màu và sọc mắt đậm. Chim cũng có sọc tối ở thân trên và ngực trong khi có hông và sườn đồng màu.

Description:

Richard’s pipit is a large bird under the pipit genus with length of approximately 18cm. It is a slender bird which often stands very upright. It has long yellow-brown legs, a long tail with white outer-feathers, a long dark bill with a yellowish base and strongly marked  face by pale supercilium and dark eyestripe. It also has dark streaks on the upperparts and breast while the belly and flanks are plain.

Clips: N/A

Thông tin thú vị: N/A

Interesting facts: N/A

Continue reading