Cao cát Phương đông – Oriental pied hornbill

T8C_0707_S640

Cao cát Phương đông – Oriental pied hornbill, Nam Cát Tiên, 4/2018

Mô tả:

Chim Cao cát phương đông (Cao cát bụng trắng) là loài có kích thước trung bình thuộc họ Hồng Hoàng (họ Mỏ sừng) với chiều dài khoảng 44 cm, chiều dài sải cánh từ khoảng 30-32 cm. Lông đầu, cổ, lưng, cánh và phần ngực trên có màu đen pha xanh lá cây nhạt. Đuôi cũng có màu đen với điểm cuối lông màu trắng trừ những lông đuôi ở giữa. Lông phần ngực dưới, bụng dưới, đùi, má, vành mắt và toàn bộ điểm cuối lông cánh màu trắng. Con đực và cái có màu lông tương tự nhau.

Description:

The oriental pied hornbill is a medium sized species in the Bucerotidae family, with length of approximately 44 cm and a wingspan of 30-32 cm. The plumage of the head, neck, back, wings and upper breast is black with a slight green sheen. The tail is black with white tips on all the feathers except the central feathers. The plumage of their lower breast, lower abdomen, thighs, cheek, the circum-orbital skin around the eyes and all the tips of the wings is white. Males and females are similar in coloration

Clips:

Thông tin thú vị:

Interesting facts:

Continue reading

Cu rốc họng vàng Trung bộ – Necklaced barbet

Cu rốc họng vàng Trung bộ – Necklaced barbet, Bạch Mã 9/2017

Cu rốc họng vàng Trung bộ là loài có kích thước trung bình trong nhóm Cu rốc (khoảng 22 cm). Chim có trán đỏ, đỉnh đầu vàng, mảng vàng ở cổ kéo xuống đến ngực trên, mảng xanh lá cây chấm đen dưới vùng miệng, sọc đen lớn từ trên mắt tới gáy, và phần lớn bộ lông còn lạu mùa xanh lá cây. Chim trống và mái giống nhau.

Description:

Necklaced barbet is medium sized species in barbet group (about 22 cm). It has red on forehead, golden on crown, yellow extending down throat onto upper breast, blue-tinged black submoustachial area, broad blackish stripe above eye to nape and mostly green plumage. Male and female are similar.

Clips:

Thông tin thú vị:

Cu rốc họng vàng Trung bộ gần đây được tách ra từ loài Cu rốc họng vàng do khác nhau về đặc điểm địa hình.

Interesting facts:

Necklaced barbet is recently splitted from golden throated barbet by morphological evidence.

Continue reading

Chích bông cánh vàng – Dark necked tailorbird

P5DA9738_L2048

Chích bông cánh vàng – Dark necked tailorbird , Sơn Trà, 1/2018

Mô tả:

Chích bông cánh vàng là chim có kích thước trung bình trong họ Chiền chiện (khoảng 12 cm). Vào mùa sinh sản, toàn bộ cổ họng và ngực trên của con trống đen xám trong khi con mái không chuyển màu đen. Ngoài mùa sinh sản, con trống và con mái giống nhau. Chúng đều có đỉnh đầu nâu đỏ, thân trên màu vàng pha xanh lá cây và thân dưới trắng với phần dưới đuôi vàng.

Description:

Dark necked tailorbird is medium sized species under the Cisticolidae family (about 12 cm). In breeding season, male has solid blackish-grey lower throat and upper breast which is not seen in female. In non-breeding season, male and female are similar. They both have rufous crown, yellowish green upperparts and whitish underpart with yellow vent.

Clips:

Thông tin thú vị:

Interesting facts:

Continue reading

Chèo bẻo đen – Black drongo

P5DA9343_L2048

Chèo bẻo đen – Black drongo, Hà Nội, 05/2020

Mô tả:

Chèo bẻo đen là chim có toàn bộ lông màu đen với chiều dài khoảng 28 cm. Chim có đuôi chẻ rõ, dễ nhận biệt. Đây là loài chim rất dữ kể cả đối với những loài chim khác lớn hơn.

Description:

Black drongo is a wholly black bird with whole length of 28 cm . It has a distinctive forked tail. The species is known for its aggressive behaviour towards much larger birds.

Clips:

Thông tin thú vị:

Interesting facts:

Continue reading

Bách thanh đuôi dài – Long tailed shrike

P5DA4665_L2048
Bách thanh đuôi dài – Long-tailed shrike, Xuân Thủy, 11/2017

Mô tả:

Bách thanh đuôi dài có kích thước trung bình trong nhóm bách thanh (khoảng 25 cm). Chim có mảng đen lớn ngang mắt, cổ họng và ngực trên màu trắng, thân trên, sườn và lông bao đuôi màu nâu hạt dẻ, đuôi đen dài. Chim trống và chim mái giống nhau.

Description:

The long-tailed shrike is a typical medium shrike (about 25 cm). It has a prominent broad dark mask through the eye, white throat to upper breast, rufous-chestnut upperparts, frank and vent, and blackish long tail. Male and female are similar.

Clips:

Thông tin thú vị:

Interesting facts:

Continue reading

Bông lau đít vàng – Southern sooty-headed Bulbul

Bông lau đít vàng –  Southern sooty-headed bulbul, Đà Lạt, 07/2022

Mô tả:

Bông lau đít vàng là chim tương đối nhỏ với phần thân trên màu nâu xám, phần dưới trắng, đầu đen có một đỉnh nhỏ màu đen, có một phần lông vàng dưới đuôi

Description:

Southern sooty-headed bulbul is pretty small bird with grey-brown upperparts and whitish underparts, black head with a small crest, yellow patch on the undertail.

Clips:

Thông tin thú vị:

Interesting facts:

Continue reading

Chào mào – Red-whiskered Bulbul

P5DA8617_L2048

Chào mào – Red-whiskered Bulbul, Hanoi, 05/2020

Mô tả:

Chào mào là loài có kích thước trung bình trong nhóm chào mào (20 cm). Chim có phần thân trên màu nâu và thân dưới trắng với dải đốm đen chạy trên ngực. Chim có một mào đen cao, dựng thẳng, mặt có một mảng lông đỏ, một dải lông màu đen mỏng dưới má, đuôi dài màu nâu với phần cuối lông đuôi màu trắng, lông bao đuôi dưới đỏ.

Description:

Red-whiskered bulbul is medium sized species in bulbul group (about 20 cm). It has brown upper-parts and whitish underparts with buff flanks and a dark spur running onto the breast at shoulder level. It has a tall pointed black crest, red face patch and thin black moustachial line. The tail is long and brown with white terminal feather tips, but the vent area is red.

Clips: N/A

Thông tin thú vị: N/A

Interesting facts: N/A

Continue reading

Phướn lớn – Green-billed Malkoha

P5DA1375_L2048

Phướn lớn – Green-billed Malkoha, Thác Mai 5/2020

Mô tả:

Phướn lớn là chim lớn với tổng chiều dài khoảng 55 cm. Chim có mắt đen và lông mặt đỏ nổi bật với vành trắng nhỏ xung quanh. Chim có thân trên và cánh trên màu xám xanh lục, đuôi rộng và dài có các điểm trắng cuối đuôi, thân dưới và đầu màu xám.

Description:

Green-billed Malkoha is large bird with total length of 55 cm. It has black eye and distinctive red facial skin with narrow whitish surround. It has greyish-green upper-part, upper wing,  broadly white tipped long tail, grey head and under-part.

Clips: N/A

Thông tin thú vị: N/A

Interesting facts: N/A

Continue reading

Cò ốc – Asian Open-billed Stork

P5DA4422_L2048
Cò ốc – Asian Open-billed Stork, Thanh Miện, 05/2020

Mô tả:

Cò ốc (cò nhạn) là loài có kích thước lớn (khoảng 75cm). Chim có  bộ lông xám hoặc trắng với đuôi và cánh đen bóng, mỏ lớn với khe hở giữa hai phần mỏ. Cò ốc non được không có khe hở giữa hai mỏ. Điều này được cho là một tiến hóa nhằm chúng ăn thức ăn chủ yếu của chúng là ốc.

Description:

Asian open-billed stork is large bird (about 75 cm). It has very large bill with a gap between the arched upper mandible and recurved lower mandible, greyish or white plumage with glossy black wings and tail. Juvenile does not have this gap which is thought to be an adaptation for adult that aids in the handling of snails, their main prey. 

Clips:

Thông tin thú vị:

Tại Việt Nam, trước năm 1975 cò ốc chỉ quan sát thấy ở đồng bằng Nam bộ (Võ Quý, Chim Việt Nam, Volume 1, page 100). Sau những năm 2010 đến này, chúng rất phổ biến tại đồng bằng Bắc Bộ (như Hải Dương, Ninh Bình). Việc di cư này có thể do sự phát triển quá mức của ốc bươu vàng tại miền bắc.

Interesting facts:

In Vietnam, before 1975, it was only observed in the Southern Delta areas (Võ Quý, Chim Việt Nam, Volume 1, page 100). However, it has been very popular in the Northern Delta areas after 2010 (such as Hai Duong, Ninh Binh). This migration may related to the overgrowth of yellow snail in the north.

Continue reading