Diều đầu trắng / Eastern Marsh-harrier

Diều đầu trắng (chim non) – Eastern Marsh-harrier (juvenile), Xuân Thủy, 12/2025

Mô tả:

Diều đầu trắng là loài có kích thước lớn trong nhóm diều (khoảng 50 cm). Chim trống có nhiều sọc đen trên cổ và ngực trắng, nhiều vảy trắng trên thân trên và cánh, thân dưới trắng. Chim mái thân dưới mùa nâu nhạt. Chim non toàn thân nâu đậm với đầu nhạt màu, dải trắng ngang ngực dưới và nhiều sọc tối màu hơn ở trên cổ.

Description:

Eastern Marsh-harrier is large sized species in harrier group (about 50 cm). Male has black streaks on white neck and breast, pale scaling on upperparts and wing-coverts, and white underparts. Female has dull rufous underparts. Juvenile has uniform dark
brown with pale hood, pale band across lower throat and darker streaking on neck.

Clips:

Thông tin thú vị:

Interesting facts:

Continue reading

Đớp ruồi cằm đen – Fujian Niltava

P5DA0630_L2048
Đớp ruồi cằm đen (con trống) – Fujian Niltava (male), Thanh Trì, 12/2018
P5DA0346_L2048
Đớp ruồi cằm đen (con mái) – Fujian Niltava (female), Cúc Phương, 2017

Mô tả:

Đớp ruồi cằm đen là chim đớp ruồi có kích thước lớn khoảng 18 cm. Chim trống và chim mái rất khác nhau. Chim máy có cánh và đuôi màu nâu đậm, một dải lông màu xanh da trời trên cổ và một dải lông trắng giữa phần ngực trên. Chim có cằm nâu nhạt và mỏ nhỏ màu đen.

Description:

Fujian Niltava is large sized flycatcher with length of approximately 18 cm. The sexes are very different.  The female has strongly rufescent wings and tail , blue neckpatch
and white patch on center of uppermost breast. It has buff chin and small black bill.

Clips:

Thông tin thú vị:

Interesting facts:

Continue reading

Vẹo cổ – Eurasian Wryneck

P5DA0153_L2048

Vẹo cổ (con trống ngoài mùa sinh sản) – Eurasian Wryneck (male in non breeding season), Hà Nội, 12/2017

Mô tả:

Vẹo cổ là một loài chim cỡ trung bình trong họ gõ kiến với chiều dài khoảng 16 cm. Chim trống ngoài mùa sinh sản có mỏ ngắn và sọc đen nhỏ từ mắt đến vai. Chúng có phần trên màu xám nâu đặc trưng với sọc đen lớn kéo dài ở giữa lưng từ gáy đến giữa lưng và phân thân dưới sọc và đốm nâu đậm.

Description:

Eurasian Wryneck is medium size in the woodpecker family with the length of approximately 16 cm. Male in non-breeding season has short bill and small black streaks from their eyes to shoulder. It has typical greyish-brown upper-part with broad dark central stripe on nape and mantle and light brown speckled and spotted underpart.

Clips:

Thông tin thú vị:

Interesting facts:

Continue reading

Sẻ bụi xám / Grey Bushchat

P5DA3378_L2048
Sẻ bụi xám (con trống) / Grey bushchat (male) Hanoi, 2/2018
P5DA3290_L2048

Mô tả:

Sẻ bụi xám là chim trong họ đớp ruồi với một vạch trắng dài trên lông mày và cổ ở cả con trống và con mái tuy nhiên các đặc điểm khác của chúng lại rất khác nhau. Con đực có mặt nạ đen, lưng và đuôi xám, phần thân dưới về cơ bản trắng trong khi con mái thừ có lưng nâu đậm và phần thân dưới nâu nhạt.

Description

The grey bushchat is bird in flycatcher family with long distinctive white supercilium and throat in both sexes, however, they are very different. The male has black mask, grey-fringed back, rump and generally white underpart while the female has dark brown back, rump and light grey underpart.

Clips:

Thông tin thú vị:

Interesting facts:

Continue reading

Hoét đá – Blue rock thrush

P5DA5843_L2048

Hoét đá (chim trống non ngoài mùa sinh sản) – Blue rock thrush (immature male – non breeding season), Cát Bà, 11/2017

P5DA8104_L640-2

Hoét đá (chim trốngmái ngoài mùa sinh sản) – Blue rock thrush (female – non breeding season), Xuân Thủy, 1/2018

Mô tả:

Blue rock thrush is medium size thrush with length from 21–23 cm with a long slim bill.  The male, in non breeding season, has darkish-brown plumage with pale mottling and browner crow instead of distinctive grey blue plumage in breeding season.

Description:

Hoét đá là loài hoét có kích thước trung bình với chiều dài từ 21-23 cm với mỏ dài và mỏng. Chim trống, ngoài mùa sinh sản, có bộ lòng màu nâu tối với các đốm nhạt màu và đầu thì nâu hơn so với bộ lông xanh xám đặc trưng trong mùa sinh sản.

Clips:

Thông tin thú vị:

Interesting facts:

Continue reading

Sẻ thông đầu xám – Grey-capped greenfinch

P5DA0695_L640
Sẻ thông đầu xám – Grey-capped greenfinch, Hà Nội, 2/2017

Mô tả:

Sẻ thông đầu xám là một loài sẻ có kích thước trung bình, dài khoảng 13 cm với mỏ khỏe, và đuôi ngắn chẻ vừa. Chim có mảng tối màu xung quanh mắt, đầu đến gáy màu xám và có sọc trắng nổi bật trên cánh màu đen. Lưng chim màu nâu tối với gốc đuôi màu vàng sáng. Phần thân dưới chim màu nâu nhạt. Chim trống và mái tương đối giống nhau.

Description:

The grey-capped greenfinch is a medium sized finch about 13 cm in length, with a strong bill and a short slightly forked tail. It has dark patches around it’s eyes, the grey from the the head to nape and distinctive white streaks in the black wings. It’s back is dark brown with bright yellow rump. The underpart is light brown. Both sexes are similar.

Clips:

Thông tin thú vị:

Interesting facts:

Continue reading

Oanh đuôi trắng – White tailed robin

P5DA5737_L2048
Oanh đuôi trắng (con trống) – White tailed robin (male), Hà Nội, 11/2018
P5DA5838_L2048
Oanh đuôi trắng (con mái) – White tailed robin (female), Hà Nội, 11/2018

Mô tả:

Oanh đuôi trắng là loài có kích thước lớn trong nhóm Oanh (khoảng 19 cm). Chim trống và mái rất khác nhau. Chim trống toàn bộ lông xanh đen với ánh xanh dương từ đỉnh đầu tới trán và vai. Chim mai chỉ có bộ lông màu nâu xám. Cả chim trống và chim mái đều có hai sọc trắng ở hai bên đuôi.

Description:

White-tailed robin is a large sized species in the robin group (about 19 cm). Male and female are very different. Male has a whole bluish-black plumage with shiny mid-blue forehead and shoulder patch. Female has mostly brownish-grey plumage. Both sexes have two small white streaks in the upper-tail.

Clips:

Thông tin thú vị:

Interesting facts:

Continue reading

Gà nước mày trắng – White-browed crake

P5DA7642_L2048

Gà nước mày trắng – White-browed crake, Mã Đà, 09/2019

Mô tả:

Gà nước mày trắng là một loài gà nước có kích thước nhỏ với chân và ngón chân dài. Nó rất dễ phân biệt với các loài gà nước khác bởi các vệt trắng trên và dưới mắt. Chúng có đầu và ngực màu xám, lưng màu nâu với các sọc đen và phân thân dưới nâu nhạt.

Description:

White-browed Crake is small, slim-bodied crake with relatively long legs and toes. It distinguishes with with other crakes from the white strips above and below their eyes. It has grey head and crest, brown back with black streaks, and light brown underpart.

Clips:

Thông tin thú vị:

Interesting facts:

 

Continue reading

Choắt mỏ thẳng đuôi đen- Black-tailed Godwit

P5DA5107_L2048.jpg
Choắt mỏ thẳng đuôi đen (ngoài mùa sinh sản) – Black-tailed Godwit (non-breeding season), Xuân Thủy, 9/2019

Mô tả:

Choắt mỏ thẳng đuôi đen là loài có kích thước lớn (khoang 40 cm) trong nhóm chim choắt. Chim có phần thân trên màu xám nâu và các lông cánh sọc đen và trắng đặc trưng. Trong mùa sinh sản, chim có cổ, ngực và bụng trên màu nâu hạt dẻ và chuyển thành màu trắng ngoài mùa sinh sản.  Chim mái thường to và nặng hơn chim trống với mỏ cũng dài hơn đáng kể.

Description:

Black-tailed Godwit is large sized species among shorebird group (about 40 cm),  It has dull grey-brown upperpart in winter and distinctive black and white stripes in their wing. In breeding season, it has chestnut neck, breast and upper belly while they are white in non-breeding season. Female is bigger and heavier than the males, with a noticeably longer beak.

Clips:

Thông tin thú vị:

Interesting facts:

Continue reading